MEDROL 16 mg

Địa chỉ: 1264/14 Kha Vạn Cân, Phường Linh Trung, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

Email: saigonpride.social@gmail.com

Hotline tư vấn

0375957778 1800 8234 phím 1

Giờ mở cửa

Thứ 2 - Chủ Nhật (8h00 - 21h00)

MEDROL 16 mg

Thuốc Medrol 16mg là một steroid có tác dụng kháng viêm, được chỉ định trong các tình trạng viêm khác nhau. Vậy công dụng của medrol 16mg cụ thể là gì và liều dùng của medrol 16mg như thế nào? hãy cùng tìm hiểu nhé.
  • Liên hệ
  • 100
  1. Thành phần:
    Mỗi viên nén bao gồm 4 mg hoặc 16 mg methylprednisolon - hoạt chất chống viêm có cấu trúc steroid 

  2. Quy cách đóng gói: 3 vỉ * 10 viên

  3. Công dụng - Chỉ định:

Rối loạn nội tiết:

  • Thiểu năng vỏ thượng thận nguyên phát hay thứ phát (hydrocortison hay cortisone là thuốc được ưu tiên tuyển chọn)
  • Tăng sản thượng thận bẩm sinh.
  • Viêm tuyến giáp không sinh mủ.
  • Calci máu cao phối hợp ung thư.

Rối loạn không phải do nội tiết:

  • Rối loạn do thấp khớp: Liệu pháp điều trị bổ trợ đối với chỉ định ngắn hạn (để đưa bệnh nhân qua khỏi giai đoạn cấp hay trầm trọng) trong: Viêm khớp do vẩy nến; Viêm khớp dạng thấp, kể cả viêm khớp dạng thấp ở thiếu niên (một số trường hợp chọn lọc đòi hỏi liệu pháp duy trì liều thấp); Viêm cột sống dính khớp; Viêm túi thanh mạc cấp và bán cấp; Viêm bao hoạt dịch gân cấp tính không đặc hiệu; Viêm khớp cấp tính do gút; Viêm xương khớp sau chấn thương; Viêm màng hoạt dịch của chứng thoái hóa khớp; Viêm mỏm lồi cầu xương.

  • Bệnh hệ thống tạo keo: Dùng trong giai đoạn trầm trọng hoặc để điều trị duy trì trong những trường hợp chọn lọc của: Lupus ban đỏ toàn thân; Viêm da cơ toàn thân (viêm đa cơ); Thấp tim cấp; Đau cơ dạng thấp; Viêm động mạch do tế bào khổng lồ.

  • Bệnh thuộc về da:Viêm da tróc vẩy; U sùi dạng nấm; Vảy nến thể nặng; Viêm da tiết bã nhờn thể nặng; Pemphigus; Viêm da bọng nước dạng Herpes; Hồng ban đa dạng thể nặng (hội chứng Stevens-Johnson).

  • Bệnh dị ứng: Kiểm soát các tình trạng dị ứng nặng hoặc khó trị, đã thất bại với cách điều trị thông thường: Các phản ứng quá mẫn với thuốc; Viêm da do tiếp xúc; Viêm da dị ứng do di truyền;Viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm; Bệnh huyết thanh; Hen phế quản.

  • Bệnh về mắt: Các quá trình viêm và dị ứng mạn tính và cấp tính nghiêm trọng ở mắt và các phần phụ của mắt như: Viêm loét kết mạc do dị ứng; Viêm kết mạc dị ứng; Nhiễm trùng giác mạc do Herpes Zoster; Viêm giác mạc; Viêm tiền phòng; Viêm màng mạch - võng mạc; Viêm màng mạch nhỏ sau lan tỏa và viêm màng mạch; Viêm thần kinh thị giác; Viêm mắt đồng cảm; Viêm mống mắt và viêm mống mắt - thể mi;

  • Bệnh ở đường hô hấp: Bệnh sarcoid có triệu chứng; Hội chứng Loeffler không thể điều trị bằng cách khác; Chứng nhiễm độc berylli; Lao phổi tối cấp hay lan tỏa khi dùng đồng thời hóa trị liệu kháng lao thích hợp; Viêm phổi hít; Rối loạn về huyết học; Xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn ở người lớn; Giảm tiểu cầu thứ phát ở người lớn; Thiếu máu tán huyết mắc phải (tự miễn); Chứng giảm nguyên hồng cầu (thiếu máu hồng cầu); Thiếu máu giảm sản bẩm sinh (dòng hồng cầu).

  • Các bệnh ung thư: Điều trị tạm thời trong: Bệnh bạch cầu và u lympho ở người lớn; Bệnh bạch cầu cấp ở trẻ em.

  • Tình trạng phù: Để giúp bài niệu và giảm protein trong hội chứng thận hư có cân bằng không kèm theo urê máu cao, hoặc hội chứng thận hư do lupus ban đỏ rải rác.

  • Bệnh về đường tiêu hóa: Dùng để đưa bệnh nhân qua khỏi cơn nguy kịch của bệnh trong: Viêm loét đại tràng; Viêm đoạn ruột non.

  • Hệ thần kinh: Các trường hợp trầm trọng cấp tính của bệnh đa xơ cứng; Các trường hợp phù kết hợp với u não.

  • Cấy ghép nội tạng.

  • Các chỉ định khác: Lao màng não có tắc nghẽn khoang dưới nhện hoặc dọa tắc khi dùng đồng thời hóa trị liệu kháng lao thích hợp; Bệnh giun xoắn liên quan đến cơ tim và thần kinh.

  1. Cách dùng -  Liều dùng:

Cách dùng:

Dùng qua đường uống; uống nguyên viên không bẻ, nghiền.

Liều dùng:

  • Liều khởi đầu điều trị: Tùy thuộc vào từng bệnh đặc hiệu liều khởi đầu điều trị có thể thay đổi từ 4 mg/ngày - 48 mg/ngày. Dùng liều thấp nếu bệnh ít nghiêm trọng, liều cao hơn nếu tình trạng bệnh nghiêm trọng hoặc một số bệnh cụ thể:  Đa xơ cứng (200 mg/ngày); phù não (200 - 1000 mg/ngày); ghép cơ quan (tới 7 mg/kg/ngày).
  • Liều duy trì: Được xác định sau khi đã có các đáp ứng thuận lợi, bằng cách giảm liều khởi đầu theo từng nấc nhỏ trong khoảng thời gian thích hợp cho đến khi đạt được liều thấp nhất mà vẫn giữ vững được đáp ứng lâm sàng đầy đủ
  • Ngừng thuốc medrol 16mg: Nếu sau một khoảng thời gian điều trị đáng kể mà không có đáp ứng lâm sàng đầy đủ thì cần phải ngừng thuốc và chuyển liệu pháp điều trị phù hợp cho bệnh nhân. Medrol 16mg không được dừng đột ngột, thuốc cần phải được ngừng dần dần, tuần tự.
  • ADT(Điều trị xen kẽ): Là chế độ liều dùng gấp đôi liều thường dùng hàng ngày vào buổi sáng cách nhật (dùng cách ngày). Giúp giữ vững đáp ứng lâm sàng và giảm tác dụng không mong muốn trên bệnh nhân phải dùng thuốc dài ngày
  • Liều dùng của bệnh nhân nên được theo dõi liên tục và điều chỉnh tùy thuộc vào bệnh lý mắc phải, tình trạng bệnh (tình trạng lâm sàng) của bệnh nhân, đáp ứng trên từng bệnh nhân và các biến cố gặp phải khi dùng thuốc.
  1. Chống chỉ định

  • Nhiễm nấm toàn thân
  • Quá mẫn với methylprednisolon hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc
  • Chống chỉ định vaccine và vaccine giảm độc lực với bệnh nhân đang dùng Medrol với chế độ liều ức chế miễn dịch
  1. Tác dụng không mong muốn
  • Nhiễm trùng và lây nhiễm: Nhiễm trùng; nhiễm trùng cơ hội; viêm phúc mạc.
  • Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Tăng bạch cầu
  • Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn, phản vệ, dạng phản vệ .
  • Các rối loạn nội tiết: Hội chứng Cushing, suy tuyến yên, hội chứng ngừng steroid đột ngột.
  • Các rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Giữ nước, mất cân bằng glucose, tăng ngon miệng (có thể dẫn tới tăng cân), tăng nhu cầu với insulin hoặc các yếu tố hạ đường huyết trong bệnh tiểu đường, toan chuyển hóa, giữ natri.
  •  Các rối loạn tâm thần: Cư xử bất thường, rối loạn cảm xúc (bao gồm cảm xúc không ổn định, trầm cảm, hưng cảm, phụ thuộc về thần kinh, có ý định tự sát), lo âu, trạng thái lẫn lộn, mất ngủ, dễ cáu kỉnh, rối loạn tâm thần, dao động về tính khí, thay đổi tính cách, hành vi loạn thần kinh, rối loạn tâm thần (bao gồm hưng cảm, ảo tưởng, ảo giác, tâm thần phân liệt (làm nặng thêm)).
  • Các rối loạn hệ thần kinh: Chứng quên, rối loạn nhận thức, co giật, chóng mặt, đau đầu, tăng áp lực nội sọ (với bệnh phù gai thị giác (tăng áp lực nội sọ thể nhẹ)), chứng tích mỡ ngoài màng cứng.
  • Các rối loạn về mắt: Đục thủy tinh thể dưới bao, mắt lồi, tăng nhãn áp, bệnh hắc võng mạc trung tâm thanh dịch.
  • Các rối loạn tai và tai trong: Hoa mắt.
  • Các rối loạn về tim: Suy tim sung huyết (với bệnh nhân nhạy cảm).
  • Các rối loạn về mạch: Cao huyết áp, huyết áp thấp.
  • Các rối loạn hệ hô hấp, ngực và trung thất: Nấc.
  • Các rối loạn tiêu hóa: Chướng bụng, đau bụng, tiêu chảy, đầy bụng, xuất huyết dạ dày, thủng ruột, buồn nôn, viêm thực quản, viêm loét thực quản, viêm tụy, loét đường tiêu hóa (có khả năng thủng đường tiêu hóa và xuất huyết đường tiêu hóa).
  • Các rối loạn trên da và mô dưới da: Phù mạch, vết bầm máu, ban đỏ, rậm lông, đốm xuất huyết, ngứa, mẩn ngứa, teo da, vằn da, mày đay.
  • Các rối loạn cơ xương và mô liên kết: Đau khớp, chậm lớn, teo cơ, yếu cơ, đau cơ các bệnh về cơ, bệnh khớp do nguyên nhân thần kinh, xơ cứng xương, loãng xương gãy xương bệnh lý.
  • Các rối loạn hệ sinh sản và vú: Kinh nguyệt không đều.
  • Các rối loạn chung và tại nơi điều trị: Mệt mỏi, chậm lành vết thương, khó ở.
  • Các tác dụng không mong muốn khác: Tăng alanine aminotransferase, tăng aspartate aminotransferase, tăng alkaline phosphatase trong máu, giảm kali máu, giảm cân bằng carbohydrate, tăng áp lực nội nhãn, tăng canxi niệu.
  • Các biến chứng về phẫu thuật, vết thương, ngộ độc: Gãy xương sống do chèn ép, đứt dây chằng (đặc biệt là gân Achilles).
  1. Lưu ý khi dùng thuốc:

  • Bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế miễn dịch (như medrol 16mg) dễ bị nhiễm khuẩn hơn người khỏe mạnh khác.
  1. Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C

Biên soạn: Ds. Phan Việt Hoàng

Sản phẩm cùng loại
0
Zalo
Hotline